Home / Cuoi / Cách xem ngày cưới hỏi, chọn ngày lành tháng tốt 2024

Cách xem ngày cưới hỏi, chọn ngày lành tháng tốt 2024

Cách xem ngày cưới hỏi
Xem nhanh

Xem ngày cưới là một việc rất quan trọng, không chỉ là một phong tục truyền thống mà còn thể hiện sự trân trọng với cuộc hôn nhân mong muốn sự hạnh phúc, êm ấm cho cặp đôi trong tương lai. Vì vậy cách xem ngày cưới hỏi là vấn đề được rất nhiều cặp đôi quan tâm và tìm hiểu, trong bài viết này cùng Of The Sun tìm hiểu về ngày đẹp để cưới hỏi trong năm 2024 nhé.

Tháng đại lợi gái về nhà chồng 2024 hợp với mệnh nào?

Năm 2024 theo chu kỳ 12 con giáp sẽ là năm Giáp Thìn, dựa theo năm sinh và cung năm 2024 được xem xét trong một mối quan hệ với:

  • Cách xem ngày cưới hỏi năm 2024 dựa theo tuổi bao gồm Tân Hợi, Mậu Thân, Nhâm Tý và Nhâm Dần
  • Hợp tuổi làm ăn vào năm 2024: Mậu Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, NHâm Tý
  • Năm 2024 có những ngày kỵ tuổi gồm: Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Mùi, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Đinh Dậu, Quý Mão.

Tháng đại lợi gái về nhà chồng 2024 hợp với mệnh nào?

Xem ngày cưới hỏi 2024 theo tuổi chính xác nhất

Tuổi lấy chồng được tính theo mệnh ngũ hành của cô dâu, dựa theo ngày, giờ, năm sinh của cô dâu để tính toán. Tuy nhiên việc xem bói, tính ngày cưới chỉ mang tính chất tham khảo, còn cuộc sống gia đình sau này ra sao sẽ phụ thuộc vào cách sống và thái độ của từng người.

Cách chọn ngày cưới hỏi 2024 theo tuổi Kim lâu

Theo quan niệm dân gian, tuổi kim lâu là những năm xấu, không thích hợp để cưới xin, kinh doanh, mua nhà, xe… Kim lâu dựa trên tuổi âm (tuổi mụ) của nữ giới để xác định với cách tính như sau:

  • Cách tính tuổi kim lâu dựa trên tuổi mụ: Nếu tuổi mụ của phụ nữ có hàng đơn vị là 1, 3, 6, hoặc 8, nên tránh kết hôn vào năm đó. Ví dụ: Nếu một cô gái sinh năm 1999 và đến năm 2023 tuổi mụ của cô ấy là 25 tuổi, với hàng đơn vị là 5, không trùng với các con số cấm kỵ của Kim Lâu, nên có thể cưới gả trong năm đó.
  • Tính tuổi Kim Lâu bằng cách cộng các chữ số trong tuổi mụ của phụ nữ và giản ước kết quả cho đến khi nào được một số nhỏ hơn hoặc bằng 9. Nếu kết quả cuối cùng là 1, 3, 6, hoặc 8, thì nên tránh kết hôn trong năm đó. Ví dụ: Nếu cô gái sinh năm 1999 có tuổi mụ là 25 tuổi, thì việc cộng các chữ số trong tuổi mụ (2+5=7) không gặp phải các con số cấm kỵ của Kim Lâu.

Năm 2024 những tuổi sau đây không phạm hạn Kim Lâu có thể tổ chức đám cưới bao gồm: 2007 Đinh Hợi, 2005 Ất Dậu, 2003 Quý Mùi, 2002 Nhâm Ngọ, 2000 Canh Thìn, 1998 Mậu Dần, 1996 Bính Tý, 1994 Giáp Tuất, 1993 Quý Dậu, 1992 Nhâm Thân, 1991 Tân Mùi, 1989 Kỷ Tỵ, 1987 Đinh Mão, 1985 Ất Sửu, 1983 Quý Hợi, 1982 Nhâm Tuất,1981 Tân Dậu, 1980 Canh Thân, 1978 Mậu Ngọ, 1976 Bính Thìn, 1975 Ất Mão, 1973 Quý Sửu.

Cách xem ngày cưới hỏi 2024 theo tuổi Kim lâu

Cách xem ngày cưới 2024 theo tuổi cô dâu chú rể dựa trên năm hung thiên

Năm hung thiên là năm xung khắc với tuổi của cô dâu và chú rể nên người ta thường kiêng kỵ việc cưới hỏi. Ông bà ta tin rằng việc cưới hỏi vào năm hung thiên sẽ gặp nhiều bất lợi cho cuộc sống cũng như ảnh hưởng đến đường con cái sau này.

Vì vậy, bên cạnh xem ngày cưới theo tuổi Kim Lâu ta còn có thể dựa trên năm hung thiên của tuổi nữ và nam để xác định tuổi kiêng kỵ tổ chức cưới hỏi, cụ thể như sau:

Nữ

Nữ tuổi Tý kỵ kết hôn năm Mão

Nữ tuổi Sửu kỵ kết hôn năm Dần

Nữ tuổi Dần kỵ kết hôn năm Sửu

Nữ tuổi Mão kỵ kết hôn năm Tý

Nữ tuổi Thìn kỵ kết hôn năm Hợi

Nữ tuổi Tỵ kỵ kết hôn năm Tuất

Nữ tuổi Ngọ kỵ kết hôn năm Dậu

Nữ tuổi Mùi kỵ kết hôn năm Thân

Nữ tuổi Thân kỵ kết hôn năm Mùi

Nữ tuổi Dậu kỵ kết hôn năm Ngọ

Nữ tuổi Tuất kỵ kết hôn năm Tỵ

Nữ tuổi Hợi kỵ kết hôn năm Thìn

Nam

Nam tuổi Tý kỵ kết hôn năm Mùi

Nam tuổi Sửu kỵ kết hôn năm Thân

Nam tuổi Dần kỵ kết hôn năm Dậu

Nam tuổi Mão kỵ kết hôn năm Tuất

Nam tuổi Thìn kỵ kết hôn năm Hợi

Nam tuổi Tỵ kỵ kết hôn năm Tý

Nam tuổi Ngọ kỵ kết hôn năm Sửu

Nam tuổi Mùi kỵ kết hôn năm Dần

Nam tuổi Thân kỵ kết hôn năm Mão

Nam tuổi Dậu kỵ kết hôn năm Thìn

Nam tuổi Tuất kỵ kết hôn năm Tỵ

Nam tuổi Hợi kỵ kết hôn năm Ngọ

=>Năm 2024, nữ tuổi Hợi và Nam tuổi Dậu không nên tổ chức cưới hỏi.

Ngày đẹp để cưới hỏi theo tuổi vợ chồng năm 2024

Cưới hỏi là một trong những sự kiện quan trọng nhất của đời người nên việc chọn ngày lành tháng tốt là cực kỳ quan trọng. Tổng hợp xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng năm 2024 đẹp như sau:

Ngày đẹp dương lịch 2024

Ngày âm lịch tương ứng

Giờ hoàng đạo cưới hỏi, nạp tài

13/2/2024

4/1/2024

Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h– 15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

25/2/2024

16/1/2024

Tý (23h-1h), Sửu (1h- 3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h- 17h), Dậu (17h-19h)

28/2/2024

19/1/2024

Tý (23h-1h), Sửu (1h– 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 22h)

8/3/2024

28/1/2024

Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

15/3/2024

6/2/2024

Giờ: Sửu (1h – 3h), Tý (23h – 1h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h-21h).

19/3/2024

10/2/2024

Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Mùi (13h – 15h), Tuất,  (21h – 23h)

28/3/2024

19/2/2024

Giờ: Tý (23h – 1h),  Dần, Mão, Mùi (13h – 15h), Mùi, Dậu

8/4/2024

30/2/2024

Giờ: Giờ Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h),  Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất,  (21h – 23h) 

20/4/2024

12/3/2024

Giờ:  Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h – 15h), Tuất,  (21h – 23h)

27/4/2024

19/3/2024

Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

29/4/2024

21/3/2024

Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

2/5/2024

24/3/2024

Tí (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

13/5/2024

6/4/2024

Giờ: Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)

18/5/2024

11/4/2024

Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)

7/7/2024

2/6/2024

Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

14/7/2024

9/6/2024 

Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

16/7/2024

11/6/2024

Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, giờ Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

26/7/2024

21/6/2024 

Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h

31/7/2024

26/6/2024 

Giờ Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h).

5/8/2024

2/7/2024

Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

9/8/2024

6/7/2024

Giờ: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)

14/8/2024

11/7/2024

Giờ Mão (5h – 7h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)

29/8/2024

26/7/2024

Giờ: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h)

2/9/2024

30/7/2024

Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), 

21/9/2024

19/8/2024

Giờ:  Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), 

Thân (15h-17h), Dậu (17h-20h).

8/10/2024

6/9/2024

Giờ Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h),  Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

11/10/2024

9/9/2024

Giờ: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)

12/10/2024

10/9/2024

Giờ: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h),  Dậu (17h-19h)

14/10/2024

12/9/2024

Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h – 23h)

23/10/2024

21/9/2024

Giờ Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h)

26/10/2024

24/9/2024

Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h – 23h)

2/11/2024

2/10/2024

Giờ Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15h – 17h),  Dậu (17h – 19h)

12/11/2024

12/10/2024

Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h – 23h).

15/11/2024

15/10/2024

Giờ: Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h- 21h), Hợi (21h – 23h).

19/11/2024

19/10/2024

Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h- 21h), Hợi (21h – 23h).

24/11/2024

24/10/2024

Giờ Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h – 23h).

26/11/2024

26/10/2024

Giờ Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h – 19h).

2/12/2024

2/11/2024

Giờ: Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

8/12/2024

8/11/2024

Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

20/12/2024

20/11/2024

Giờ: Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)

26/12/2024

26/11/2024

Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)

9/1/2025

10/12/2024

Giờ Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19h – 21h).

10/1/2025

11/12/2024

Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19).

Những lưu ý cần tránh khi chọn ngày cưới trong năm 2024

Trong truyền thống và văn hóa tâm linh của người Á Đông, việc lựa chọn ngày tốt để tổ chức lễ cưới vẫn đóng vai trò quan trọng. Điều này xuất phát từ niềm tin rằng ngày cưới có thể ảnh hưởng đến may mắn và hạnh phúc của đôi tân lang và tân nương trong cuộc sống hôn nhân của họ. Dưới đây là những lý do mà việc xem xét ngày cưới trong năm 2024 là cần thiết:

  • Tránh tuổi kim lâu: Tuổi Kim Lâu (được nhiều người tính theo cách lấy số hàng đơn vị trong tuổi mụ nếu là 1, 3, 6, 8 sẽ phạm Kim lâu)  thường được coi là không may mắn để tổ chức đám cưới. Các lễ cưới diễn ra trong những ngày này có thể mang theo những thách thức và rủi ro đối với cuộc sống hôn nhân. Tránh xa những ngày này có thể giúp bảo vệ hạnh phúc của đôi uyên ương.
Những lưu ý cần tránh khi chọn ngày cưới trong năm 2024
  • Chọn ngày tốt: Ngày tổ chức lễ ăn hỏi được coi là quan trọng để đảm bảo hạnh phúc và thịnh vượng trong cuộc sống hôn nhân. Việc chọn ngày tốt và lợi thế về sao có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp và cuộc sống gia đình của đôi tân lang và tân nương.
  • Xem xét xung hợp với tuổi cô dâu: Để tránh xung đột về ngũ hành, thiên can và địa chi, việc chọn ngày cưới cần phải phù hợp với tuổi của cô dâu. Điều này giúp giảm thiểu khả năng xảy ra những sự cố có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc hôn nhân.
  • Chọn giờ hoàng đạo và lục diệu: Người ta tin rằng việc chọn giờ hoàng đạo sẽ mang lại may mắn cho sự kiện cưới hỏi. Hệ thống Lục Diệu được sử dụng để chọn ngày và giờ phù hợp, ngăn chặn những thời điểm không lợi và đối mặt với đại cát, giúp đảm bảo sự thuận lợi và hài hòa trong lễ cưới.

Bên cạnh việc chọn ngày cưới đẹp, để có được một đám cưới thật hoàn hảo bạn sẽ phải chuẩn bị rất nhiều yếu tố khác nhau. Vậy đám hỏi cần chuẩn bị gì:

Những quan điểm truyền thống này không chỉ là biểu hiện của tâm linh mà còn là cách để bảo vệ và tôn trọng giá trị của hôn nhân trong văn hóa người Á Đông.

Of The Sun - Thương hiệu nữ trang bạc thủ công cao cấp

Với các cặp đôi, vợ chồng việc đeo nhẫn đôi (nhẫn cưới) là một cách đơn giản mà mạnh mẽ để “đánh dấu chủ quyền” với nửa còn lại. Tuy nhiên trong hành trình tình yêu, chỉ đeo nhẫn đôi thôi là chưa đủ, các cặp đôi cần có nhiều cách để thể hiện tình cảm hơn nữa và tặng quà được xem như một “nghi thức” không thể thiếu. 

Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị lý tưởng để mua trang sức: nhẫn, khuyên tai dây chuyền… tặng vợ, bạn gái, hãy đến ngay với thương hiệu Of The Sun nhé. Sở hữu những BST trang sức bạc 925 cao cấp đẹp long lanh với rất nhiều kiểu dáng, thiết kế cá tính, Of The Sun hoàn toàn có thể trở thành thương hiệu trang sức quà tặng người nữ lý tưởng để các chàng tham khảo.

Cùng tham khảo một số mẫu trang sức đẹp và độc đáo tại Of The Sun nhé.

Mặt dây chuyền Astraline lấy hình tượng của sao biển mang ý nghĩa chữa lành, tái tạo, sức sống của sao biển bền bỉ đến khó tin.

Link sản phẩm: Mặt dây chuyền Astraline

Mặt dây chuyền Quartz với trái tim nhưng không phải là biểu tượng của sự hoàn hảo không tì vết, mà là hình ảnh của một trái tim đã từng trải qua sóng gió, tan vỡ để từ đó càng thêm thuần khiết và mạnh mẽ hơn.

Mặt dây chuyền Quartz

Link sản phẩm: Mặt dây chuyền Quartz

Mặt dây chuyền bạc nữ New things được thiết kế không theo một hình dáng trái tim chuẩn mực, phá vỡ khuôn mẫu thông thường, thể hiện sự phá cách trong tình yêu - không cần hoàn hảo, không cần đúng chuẩn mực, nhưng vẫn đầy đủ và trọn vẹn.

Mặt dây chuyền bạc nữ New things

Link sản phẩm: Mặt dây chuyền New Things

Khuyên Coral được lấy ý tưởng từ những rạn san hô nhiều hình thù khác nhau dưới biển sâu. Khuyên với thiết kế phá cách, không tương xứng, khắc họa chân thật sinh vật tô điểm cho đáy đại dương sâu hun hút.

Khuyên Coral

Link sản phẩm: Khuyên tai Coral

Lấy cảm hứng từ AMA - những người phụ nữ lặn xuống biển lấy ngọc trai ở Nhật Bản. Khuyên tai AMA Pearl là biểu tượng của sức sống, sự giàu có từ biển cả và quá trình lao động kiên trì, cần mẫn.

Lấy cảm hứng từ AMA

Link sản phẩm: Khuyên tai bạc AMA

Khuyên tai Sweet AMA Pearl là đại diện của vẻ đẹp thuần khiết, sức mạnh, lòng can đảm và sự ngọt ngào luôn ẩn chứa trong nỗ lực không ngừng nghỉ của con người.

Khuyên tai Sweet AMA Pearl

Link sản phẩm: Khuyên tai Sweet Pearl

Bài viết trên là tất cả các thông tin về cách xem ngày cưới hỏi mà các cặp đôi nên biết đến. Of The Sun chúc các bạn sẽ chọn cho mình được một ngày tổ chức hôn lễ phù hợp để lễ cưới diễn ra suôn sẻ, hai bạn luôn hòa thuận, hạnh phúc nhé.

Quan Tâm Nhất!